Du khách có thể đặt vé tàu điện ở Nhật Bản và nhận vé điện tử qua email, sẵn sàng lên tàu.
Chúng tôi hỗ trợ đặt vé trên các chuyến tàu Shinkansen kết nối Aomori, Sendai, Tokyo, Nagoya, Kyoto, Osaka, Kobe, Himeji, Hiroshima, Yamaguchi, Fukuoka, Kumamoto và Kagoshima, cũng như các chuyến tàu Limited Express khai thác bởi JR Hokkaido, JR East và JR West kết nối Sapporo, Hakodate, Hirosaki, Akita, Niigata, Nikko, Fuji, Matsumoto, Nagano và Kanazawa.
Chúng tôi cũng hỗ trợ mua các loại rail pass để đi tàu Shinkansen và Limited Express, cũng như các loại tourist pass để đi tàu Express, Rapid hoặc Local trong các vùng Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kansai, Chugoku và Kyushu.
Nội dung
- Các công ty đường sắt ở Nhật Bản
- Du lịch vòng quanh nước Nhật bằng tàu điện
- - Du lịch bằng tàu điện với vé
- - Du lịch bằng tàu điện với tourist pass
- - Du lịch bằng tàu điện với rail pass
- Điểm đến
- - Đảo Hokkaido
- - Vùng Tohoku
- - Các tuyến tàu đến Aomori
- - Các tuyến tàu đến Hirosaki
- - Các tuyến tàu đến Akita
- - Các tuyến tàu đến Sendai
- - Vùng Kanto
- - Các tuyến tàu đến Tokyo
- - Các tuyến tàu đến Nikko
- - Các tuyến tàu đến Kinugawa
- - Các tuyến tàu đến Hakone
- - Vùng Chubu
- - Các tuyến tàu đến Fuji
- - Các tuyến tàu đến Shizuoka
- - Các tuyến tàu đến Nagoya
- - Các tuyến tàu đến Matsumoto
- - Các tuyến tàu đến Nagano
- - Các tuyến tàu đến Niigata
- - Các tuyến tàu đến Takayama
- - Các tuyến tàu đến Kanazawa
- - Vùng Kansai
- - Các tuyến tàu đến Kyoto
- - Các tuyến tàu đến Osaka
- - Các tuyến tàu đến Nara
- - Các tuyến tàu đến Yoshino
- - Các tuyến tàu đến Kobe
- - Các tuyến tàu đến Himeji
- - Vùng Chugoku
- - Đảo Kyushu
- Du lịch vòng quanh Tokyo bằng tàu điện và tàu điện ngầm
- Du lịch vòng quanh Osaka bằng tàu điện và tàu điện ngầm
- Đặt vé tàu điện ở Nhật Bản như thế nào?
Các công ty đường sắt ở Nhật Bản
Dịch vụ đường sắt ở Nhật Bản được quản lý bởi Đường sắt Nhật Bản (JR) cũng như nhiều công ty đường sắt tư nhân khác.
Đường sắt Nhật Bản (JR) bao gồm bảy công ty độc lập thực hiện các hoạt động của Đường sắt Quốc gia Nhật Bản (JNR), thuộc sở hữu của chính phủ cũ. Sáu trong các công ty của Tập đoàn JR được dành riêng để khai thác dịch vụ tàu chở khách ở các khu vục khác nhau. Bao gồm: JR Hokkaido, JR East, JR Central, JR West, JR Shikoku và JR Kyushu.
Để đạt phạm vi bao phủ toàn quốc về vận tải. Đường sắt Nhật Bản (JR) khai thác hai loại tàu liên tỉnh:
- - Tàu cao tốc Shinkansen
- - Tàu thường Limited Express
Tàu cao tốc Shinkansen
Shinkansen là dịch vụ đường sắt cao tốc vận hành bởi Đường sắt Nhật Bản với tốc độ chạy tối đa là 240–320 km/h.
Từ khi tuyến Tokaido bắt đầu vận hành vào năm 1964 kết nối Tokyo, Nagoya và Osaka. Hệ thống đã được mở rộng thêm để kết nối hầu hết các thành phố lớn ở các hòn đảo như Honshu, Hokkaido và Kyushu. Hiện tại, hệ thống Shinkansen bao gồm 2,764 km đường ray tốc độ cao chuyên dụng, sử dụng khổ đường sắt tiêu chuẩn. Và được tách ra khỏi tuyến đường sắt truyền thống sử dụng các khổ đường ray khác nhau.
Các tuyến Shinkansen chính:
- - Tokaido Shinkansen giữa Tokyo và Osaka, khai thác bởi JR Central
- - Sanyo Shinkansen giữa Osaka và Fukuoka, khai thác bởi JR West
- - Kyushu Shinkansen giữa Fukuoka và Kagoshima, khai thác bởi JR Kyushu
- - Hokkaido Shinkansen giữa Aomori và Hokuto, khai thác bởi JR Hokkaido
- - Tohoku Shinkansen giữa Tokyo và Aomori, khai thác bởi JR East
- - Akita Shinkansen giữa Tokyo và Akita, khai thác bởi JR East
- - Yamagata Shinkansen giữa Tokyo và Shinjo, khai thác bởi JR East
- - Joetsu Shinkansen giữa Tokyo và Niigata, khai thác bởi JR East
- - Hokuriku Shinkansen kết nối Tokyo và Tsuruga, liên kết giữa bởi JR East và JR West
Tuyến Tokaido và Sanyo kết nối với nhau thành hành lang liên tục, nối liền Tokyo, Osaka và Fukuoka. Đồng thời trong thực tế được sử dụng bởi nhiều dịch vụ tàu điện do JR Central và JR West khai thác. Tuyến Sanyo và Kyushu kết nối với nhau thành hành lang liên tục, nối liền Osaka, Fukuoka và Kagoshima. Đồng thời trong thực tế được sử dụng bởi nhiều dịch vụ tàu điện do JR West và JR Kyushu khai thác.
Tuyến Tohoku và Tokaido gặp nhau ở Tokyo nhưng không kết nối với nhau. Do đó không có dịch vụ xuyên suốt giữa khu vực miền Đông và miền Trung. Hành khách cần phải đổi chuyến tại Ga Tokyo.
Tuyến Hokuriku chạy qua tuyến đường Joetsu và Tohoku giữa Tokyo và Takasaki, sau đó tách ra và tiếp tục chạy trên đường ray riêng đến Nagano và Kanazawa.
Các chuyến tàu Shinkansen được chỉ định bởi một mã tên xác định loại hình dịch vụ của nó và thường được theo sau bởi từ một đến ba chữ số. Tàu nhanh chỉ dừng tại các ga chính, tàu bán nhanh dừng tại các ga lớn và tàu thường dừng lại tại tất cả các nhà ga.
- - Đối với tuyến Tokaido và Sanyo, NOZOMI là tàu nhanh, HIKARI là tàu bán nhanh và KODAMA là tàu thường.
- - Đối với tuyến Sanyo và Kyushu, MIZUHO là tàu nhanh, SAKURA là tàu bán nhanh và TSUBAME là tàu thường.
- - Đối với tuyến Hokkaido, HAYABUSA là tàu nhanh và HAYATE là tàu bán nhanh.
- - Đối với tuyến Tohoku, HAYABUSA là tàu nhanh, YAMABIKO là tàu bán nhanh và NASUNO là tàu thường.
- - Đối với tuyến Akita, KOMACHI là tàu nhanh giữa Tokyo và Morioka, cũng như là tàu thường giữa Morioka và Akita.
- - Đối với tuyến Yamagata, TSUBASA là tàu bán nhanh giữa Tokyo và Fukushima, cũng như là tàu thường giữa Fukushima và Shinjo.
- - Đối với tuyến Joetsu, TOKI là tàu bán nhanh và TANIGAWA là tàu thường.
- - Đối với tuyến Hokuriku, KAGAYAKI là tàu nhanh, trong khi HAKUTAKA và ASAMA là hai tàu bán nhanh, và TSURUGI là tàu thường.
Các đoàn tàu Shinkansen được cung cấp điện từ nhiều đơn vị khác nhau và có thể mang theo tới 16 toa cho mỗi đoàn tàu. Trong đó Green Car là các toa hạng thương gia, yêu cầu phải đặt chỗ trước, và Ordinary Car là các toa hạng phổ thông được chia ra làm 2 loại: loại đặt chỗ trước và loại không cần đặt chỗ trước.
Tổng cộng, các chuyến tàu Shinkansen cung cấp ba loại đặt chỗ: Green Car Seat, Reserved Seat và Non-reserved Seat.
Hành khách có vé đặt chỗ trước (Reserved Seat) phải ngồi đúng số ghế được ghi trên vé trong các toa ngồi mềm thương gia (Green Car) hoặc ngồi mềm phổ thông (Ordinary Car). Hành khách có vé không đặt chỗ trước (Non-reserved Seat) được phép ngồi bất kì chỗ trống nào trên các toa ngồi mềm phổ thông (Ordinary Car). Trên những toa này, chỗ trống giành cho hành khách lên trước. Trong trường hợp ghế đã kín chỗ rồi thì hành khách được yêu cầu đứng trên hành lang hoặc lối ra vào các toa mà không chắn lối đi của các hành khách khác.
Tàu thường Limited Express
Tập đoàn JR Group còn khai thác nhiều tuyến đường sắt liên tỉnh và khu vực. Gồm các đoàn tàu chạy trên đường sắt thông thường với tốc độ tối đa 130-160 km/h.
Do phạm vi bao phủ hạn chế của các chuyến tàu Shinkansen. Hành khách cũng sử dụng thêm các chuyến tàu thường để đến các khu vực nhất định hoặc đi lại trực tiếp giữa hai thành phố.
Dịch vụ tàu thường được phân loại tuỳ thuộc vào kiểu dừng:
- - Limited Express là dịch vụ nhanh nhất
- - Express là dịch vụ bán nhanh dừng tại các nhà ga lớn
- - Rapid là dịch vụ nhanh dừng hầu hết tại các nhà ga.
- - Local là dịch vụ chậm dừng tại tất cả các nhà ga.
Khi đi bằng đường sắt thông thường, giá vé tiêu chuẩn phụ thuộc vào khoảng cách và giống nhau đối với tất cả các loại tàu bất kể số lượng điểm dừng hoặc trung chuyển. Vé tiêu chuẩn cho phép hành khách có thể truy cập vào sân ga và lên tàu Express, Rapid hoặc Local. Để lên tàu Limited Express, hành khách phải mua vé dặt chỗ trước (Reserved Seat) hoặc vé không đặt chỗ trước (Non-reserved Seat). Vé này phải mua kèm với vé tiêu chuẩn và được kiểm tra bởi người soát vé trên tàu.
Tổng cộng các chuyến tàu Limited Express cung cấp ba hạng hành khách: Green Car Seat, Reserved Seat và Non-reserved Seat.
Hành khách có vé đặt chỗ trước (Reserved Seat) phải ngồi đúng số ghế được ghi trên vé trong các toa ngồi mềm thương gia (Green Car) hoặc ngồi mềm phổ thông (Ordinary Car). Hành khách có vé không đặt chỗ trước (Non-reserved Seat) được phép ngồi bất kì chỗ trống nào trên các toa ngồi mềm phổ thông (Ordinary Car). Trên những toa này, chỗ trống giành cho hành khách lên trước. Trong trường hợp ghế đã kín chỗ rồi thì hành khách được yêu cầu đứng trên hành lang hoặc lối ra vào các toa mà không chắn lối đi của các hành khách khác.
Du lịch vòng quanh nước Nhật bằng tàu điện
Nhật Bản có 27,268 km mạng lưới đường sắt. Trong đó bao gồm 2,765 km tuyến đường sắt Shinkansen.
Du lịch bằng tàu điện với vé
Chúng tôi hỗ trợ đặt vé trước cho các tàu Shinkansen và Limited Express khai thác bởi JR Hokkaido, JR East, JR Central, JR West và JR Kyushu.
Vé tàu được mở bán trước 1 tháng.
JR Hokkaido
Nhà ga | HAYABUSA | HAYATE |
Shin-Aomori | ||
Okutsugaru-Imabetsu | ||
Kikonai | ||
Shin-Hakodate-Hokuto |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | HOKUTO | SUZURAN |
Sapporo | ||
Shin-Sapporo | ||
Chitose | — | |
Minami-Chitose | ||
Numanohata | — | |
Tomakomai | ||
Shiraoi | — | |
Noboribetsu | ||
Horobetsu | — | |
Washibetsu | — | |
Higashi-Muroran | ||
Datemombetsu | ||
Toya | ||
Oshamambe | ||
Yakumo | ||
Mori | ||
Onumakoen | ||
Shin-Hakodate-Hokuto | ||
Goryokaku | ||
Hakodate |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | KAMUI | LILAC | SOYA | SAROBETSU |
Sapporo | ||||
Iwamizawa | ||||
Bibai | ||||
Sunagawa | ||||
Takikawa | ||||
Fukagawa | ||||
Asahikawa | ||||
Wassamu | ||||
Shibetsu | ||||
Nayoro | ||||
Bifuka | ||||
Otoineppu | ||||
Teshio-Nakagawa | ||||
Horonobe | ||||
Toyotomi | ||||
Minami-Wakkanai | ||||
Wakkanai |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | KAMUI | LILAC | OKHOTSK | TAISETSU |
Sapporo | ||||
Iwamizawa | ||||
Bibai | ||||
Sunagawa | ||||
Takikawa | ||||
Fukagawa | ||||
Asahikawa | ||||
Kamikawa | ||||
Shirataki | ||||
Maruseppu | ||||
Engaru | ||||
Ikutahara | ||||
Rubeshibe | ||||
Kitami | ||||
Bihoro | ||||
Memambetsu | ||||
Abashiri |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | TOKACHI | OZORA |
Sapporo | ||
Shin-Sapporo | ||
Minami-Chitose | ||
Oiwake | ||
Shin-Yubari | ||
Shimukappu | ||
Tomamu | ||
Shintoku | ||
Tokachi-Shimizu | ||
Memuro | ||
Obihiro | ||
Ikeda | ||
Urahoro | ||
Shiranuka | ||
Kushiro |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
JR East
Nhà ga | HAYABUSA | YAMABIKO | NASUNO | HAYATE |
Tokyo | ||||
Ueno | ||||
Omiya | ||||
Oyama | — | |||
Utsunomiya | — | |||
Nasushiobara | — | |||
Shin-Shirakawa | — | |||
Koriyama | — | |||
Fukushima | — | |||
Shiroishizao | — | |||
Sendai | ||||
Furukawa | ||||
Kurikoma-Kogen | ||||
Ichinoseki | ||||
Mizusawaesashi | ||||
Kitakami | ||||
Shin-Hanamaki | ||||
Morioka | ||||
Iwate-Numakunai | ||||
Ninohe | ||||
Hachinohe | ||||
Shichinohe-Towada | ||||
Shin-Aomori |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | KOMACHI |
Tokyo | |
Ueno | |
Omiya | |
Oyama | — |
Utsunomiya | — |
Nasushiobara | — |
Shin-Shirakawa | — |
Koriyama | — |
Fukushima | — |
Shiroishizao | — |
Sendai | |
Furukawa | |
Kurikoma-Kogen | |
Ichinoseki | |
Mizusawaesashi | |
Kitakami | |
Shin-Hanamaki | |
Morioka | |
Shizukuishi | |
Tazawako | |
Kakunodate | |
Omagari | |
Akita |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | TOKI | TANIGAWA |
Tokyo | ||
Ueno | ||
Omiya | ||
Kumagaya | ||
Honjo-Waseda | ||
Takasaki | ||
Jomo-Kogen | ||
Echigo-Yuzawa | ||
Urasa | ||
Nagaoka | ||
Tsubamesanjo | ||
Niigata |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | KAGAYAKI | HAKUTAKA | ASAMA | TSURUGI |
Tokyo | ||||
Ueno | ||||
Omiya | ||||
Kumagaya | — | — | ||
Honjo-Waseda | — | — | ||
Takasaki | — | |||
Annaka-Haruna | — | |||
Karuizawa | — | |||
Sakudaira | — | |||
Ueda | — | |||
Nagano | ||||
Iiyama | — | |||
Joetsumyoko | — | |||
Itoigawa | — | |||
Kurobe-Unazukionsen | — | |||
Toyama | ||||
Shin-Takaoka | — | |||
Kanazawa | ||||
Komatsu | ||||
Kagaonsen | ||||
Awaraonsen | ||||
Fukui | ||||
Echizen-Takefu | ||||
Tsuruga |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | TSUGARU | INAHO | SHIRAYUKI |
Aomori | |||
Akita | |||
Niigata | |||
Joetsu |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | NIKKO | KINUGAWA |
Shinjuku | ||
Ikebukuro | ||
Omiya | ||
Tochigi | ||
Shimo-Imaichi | ||
Tobu-Nikko | ||
Kinugawa-Onsen |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | AZUSA |
Tokyo | |
Shinjuku | |
Tachikawa | |
Hachioji | |
Otsuki | |
Kofu | |
Nirasaki | |
Chino | |
Kami-Suwa | |
Okaya | |
Shiojiri | |
Matsumoto |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | SHINANO |
Shiojiri | |
Matsumoto | |
Akashina | |
Hijiri-Kogen | |
Shinonoi | |
Nagano |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | FUJI EXCURSION |
Shinjuku | |
Tachikawa | |
Hachioji | |
Otsuki | |
Mt. Fuji | |
Kawaguchiko |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | ODORIKO | SHONAN |
Shinjuku | ||
Tokyo | ||
Shinagawa | ||
Kawasaki | ||
Yokohama | ||
Ofuna | ||
Odawara | ||
Yugawara | ||
Atami | ||
Ajiro | ||
Ito | ||
Izu-Kogen | ||
Izu-Atagawa | ||
Izu-Inatori | ||
Kawazu | ||
Izukyu Shimoda |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
JR Central
Nhà ga | NOZOMI | HIKARI | KODAMA |
Tokyo | |||
Shinagawa | |||
Shin-Yokohama | |||
Odawara | — | ||
Atami | — | ||
Mishima | — | ||
Shin-Fuji | — | — | |
Shizuoka | — | ||
Kakegawa | — | — | |
Hamamatsu | — | ||
Toyohashi | — | ||
Mikawa-Anjo | — | — | |
Nagoya | |||
Gifu-Hashima | — | ||
Maibara | — | ||
Kyoto | |||
Shin-Osaka |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
JR West
Nhà ga | NOZOMI | HIKARI | KODAMA | MIZUHO | SAKURA |
Shin-Osaka | |||||
Shin-Kobe | |||||
Nishi-Akashi | — | — | |||
Himeji | |||||
Aioi | — | — | — | ||
Okayama | |||||
Shin-Kurashiki | — | — | — | ||
Fukuyama | — | ||||
Shin-Onomichi | — | — | — | ||
Mihara | — | — | — | ||
Higashi-Hiroshima | — | — | — | ||
Hiroshima | |||||
Shin-Iwakuni | — | — | — | ||
Tokuyama | — | ||||
Shin-Yamaguchi | — | ||||
Asa | — | — | — | — | |
Shin-Shimonoseki | — | — | |||
Kokura | |||||
Hakata |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | THUNDERBIRD |
Osaka | |
Shin-Osaka | |
Takatsuki | |
Kyoto | |
Katata | |
Omi-Imazu | |
Tsuruga |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | HARUKA |
Kansai Airport | |
Hineno | |
Izumi-Fuchu | |
Tennoji | |
Osaka | |
Shin-Osaka | |
Takatsuki | |
Kyoto |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
JR Kyushu
Nhà ga | MIZUHO | SAKURA | TSUBAME |
Hakata | |||
Shin-Tosu | — | ||
Kurume | — | ||
Chikugo-Funagoya | — | — | |
Shin-Omuta | — | — | |
Shin-Tamana | — | — | |
Kumamoto | |||
Shin-Yatsushiro | — | ||
Shin-Minamata | — | ||
Izumi | — | ||
Sendai | |||
Kagoshima-Chuo |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Du lịch bằng tàu điện với tourist pass
Chúng tôi cũng hỗ trợ mua các loại tourist pass với JR West cũng như các công ty đường sắt tư nhân Tobu Railway, Odakyu Railway và Kintetsu Railway.
Hành khách được đi trên tàu Express, Rapid hoặc Local trong 1 hoặc 2 ngày.
Tourist pass được mở bán trước 3 tháng.
Tobu Railway
Nhà ga | SPACIA | KEGON | AIZU | KINU | Express |
Asakusa | |||||
Tokyo Skytree | |||||
Tobu-Dobutsu-Koen | |||||
Sugito-Takanodai | |||||
Satte | — | — | — | — | |
Minami-Kurihashi | — | — | — | — | |
Kurihashi | — | — | — | — | |
Shin-Koga | — | — | — | — | — |
Yagyu | — | — | — | — | — |
Itakura Toyodai-mae | |||||
Fujioka | — | — | — | — | — |
Shizuwa | — | — | — | — | — |
Shin-Ohirashita | — | — | — | — | |
Tochigi | |||||
Shin-Tochigi | |||||
Kassemba | — | — | — | — | — |
Ienaka | — | — | — | — | — |
Tobu Kanasaki | — | — | — | — | — |
Niregi | — | — | — | — | — |
Momiyama | — | — | — | — | — |
Shin-Kanuma | |||||
Kita-Kanuma | — | — | — | — | — |
Itaga | — | — | — | — | — |
Shimo-Goshiro | — | — | — | — | — |
Myojin | — | — | — | — | — |
Shimo-Imaichi | |||||
Kami-Imaichi | — | — | — | — | — |
Tobu-Nikko | |||||
Daiya-Muko | — | — | |||
Okuwa | — | ||||
Shin-Takatoku | |||||
Kosagoe | — | ||||
Tobu World Square | |||||
Kinugawa-Onsen | |||||
Kinugawa-Koen | |||||
Shin-Fujiwara |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Odakyu Railway
Nhà ga | HAKONE | SAGAMI | Express |
Shinjuku | |||
Shin-Yurigaoka | |||
Machida | |||
Sagami-Ono | |||
Odakyu-Sagamihara | — | — | — |
Sobudai-mae | — | — | — |
Zama | — | — | — |
Ebina | — | — | |
Atsugi | — | — | — |
Hon-Atsugi | — | — | |
Aiko-Ishida | — | — | |
Isehara | — | — | |
Tsurumaki-Onsen | — | — | |
Tokaidaigaku-mae | — | — | |
Hadano | — | — | |
Shibusawa | — | — | |
Shin-Matsuda | |||
Kaisei | — | — | — |
Kayama | — | — | — |
Tomizu | — | — | — |
Hotaruda | — | — | — |
Ashigara | — | — | — |
Odawara | |||
Hakone-Yumoto |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Local | Local |
Odawara | ||
Hakone-Itabashi | ||
Kazamatsuri | ||
Iriuda | ||
Hakone-Yumoto | ||
Tonosawa | ||
Ohiradai | ||
Miyanoshita | ||
Kowakidani | ||
Chokoku-no-Mori | ||
Gora |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Kintetsu Railway
Nhà ga | Limited Express | Rapid Express |
Osaka-Namba | ||
Kintetsu Nippombashi | ||
Osaka Uehommachi | ||
Tsuruhashi | — | |
Ikoma | ||
Gakuen-mae | ||
Yamato-Saidaiji | ||
Shin-Omiya | — | |
Kintetsu-Nara |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Limited Express | Express |
Kyoto | ||
Toji | — | |
Takeda | — | |
Kintetsu-Tambabashi | ||
Momoyamagoryomae | — | |
Okubo | — | |
Shin-Tanabe | — | |
Shin-Hosono | ||
Takanohara | ||
Yamato-Saidaiji | ||
Shin-Omiya | — | |
Kintetsu-Nara |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Limited Express | Express |
Kyoto | ||
Toji | — | |
Takeda | — | |
Kintetsu-Tambabashi | ||
Momoyamagoryomae | — | |
Okubo | — | |
Shin-Tanabe | — | |
Shin-Hosono | ||
Takanohara | ||
Yamato-Saidaiji | ||
Nishinokyo | ||
Kintetsu-Koriyama | — | |
Hirahata | — | |
Tawaramoto | — | |
Yamato-Yagi | ||
Yagi-nishiguchi | ||
Unebigoryomae | — | |
Kashiharajingu-mae | ||
Okadera | — | |
Asuka | ||
Tsubosakayama | ||
Ichio | — | |
Kuzu | — | |
Yoshinoguchi | ||
Kusurimizu | — | |
Fukugami | ||
Oada | — | |
Shimoichiguchi | ||
Koshibe | — | |
Muda | ||
Yamato-Kamiichi | ||
Yoshino-Jingu | ||
Yoshino |
Đổi chuyến tàu, Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Limited Express | Express |
Osaka-Abenobashi | ||
Furuichi | ||
Shakudo | ||
Takadashi | ||
Kashiharajingu-mae | ||
Okadera | — | |
Asuka | ||
Tsubosakayama | ||
Ichio | — | |
Kuzu | — | |
Yoshinoguchi | ||
Kusurimizu | — | |
Fukugami | ||
Oada | — | |
Shimoichiguchi | ||
Koshibe | — | |
Muda | ||
Yamato-Kamiichi | ||
Yoshino-Jingu | ||
Yoshino |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Limited Express | Express |
Osaka-Namba | ||
Kintetsu Nippombashi | ||
Osaka Uehommachi | ||
Tsuruhashi | ||
Fuse | ||
Kawachi-Kokubu | — | |
Goido | — | |
Yamato-Takada | ||
Yamato-Yagi | ||
Sakurai | — | |
Haibara | ||
Muroguchi-Ono | — | |
Akameguchi | — | |
Nabari | ||
Kikyogaoka | ||
Iga-Kambe | ||
Sakakibara-Onsenguchi | ||
Ise-Nakagawa | ||
Momozono | — | |
Hisai | ||
Minamigaoka | — | |
Tsu-shimmachi | — | |
Tsu | ||
Edobashi | — | |
Shiroko | ||
Ise-Wakamatsu | — | |
Shiohama | — | |
Kintetsu-Yokkaichi | ||
Kintetsu-Tomida | — | |
Kuwana | ||
Kintetsu-Yatomi | — | |
Kintetsu-Kanie | — | |
Kintetsu-Nagoya |
Đổi chuyến tàu, Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Limited Express | Express |
Osaka-Namba | ||
Kintetsu Nippombashi | ||
Osaka Uehommachi | ||
Tsuruhashi | ||
Fuse | ||
Kawachi-Kokubu | — | |
Goido | — | |
Yamato-Takada | ||
Yamato-Yagi | ||
Sakurai | — | |
Haibara | ||
Muroguchi-Ono | — | |
Akameguchi | — | |
Nabari | ||
Kikyogaoka | ||
Iga-Kambe | ||
Sakakibara-Onsenguchi | ||
Ise-Nakagawa | ||
Matsusaka | ||
Iseshi | ||
Ujiyamada |
Đổi chuyến tàu, Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Limited Express | Express |
Kintetsu-Nagoya | ||
Kintetsu-Kanie | — | |
Kintetsu-Yatomi | — | |
Kuwana | ||
Kintetsu-Tomida | — | |
Kintetsu-Yokkaichi | ||
Shiohama | — | |
Ise-Wakamatsu | — | |
Shiroko | ||
Edobashi | — | |
Tsu | ||
Tsu-shimmachi | — | |
Minamigaoka | — | |
Hisai | ||
Momozono | — | |
Ise-Nakagawa | ||
Matsusaka | ||
Iseshi | ||
Ujiyamada |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
JR West
Nhà ga | Miyakoji Rapid | Rapid | Regional Rapid |
Kyoto | |||
Tofukuji | |||
Inari | — | — | |
Rokujizo | |||
Uji | |||
Ogura | — | ||
Shinden | — | ||
Joyo | |||
Nagaike | — | — | |
Yamashiro-Aodani | — | — | |
Yamashiro-Taga | — | — | |
Tamamizu | |||
Tanakura | — | — | |
Kamikoma | — | — | |
Kizu | |||
Narayama | — | — | |
Nara |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Yamatoji Rapid | Rapid | Direct Rapid | Regional Rapid |
Osaka | ||||
Namba | ||||
Imamiya | — | — | ||
Shin-Imamiya | ||||
Tennoji | ||||
Kyuhoji | ||||
Oji | ||||
Horyuji | ||||
Yamato-Koizumi | ||||
Koriyama | ||||
Nara | ||||
Narayama | ||||
Kizu | ||||
Kamo |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Special Rapid | Rapid |
Osaka | ||
Amagasaki | ||
Nishinomiya | — | |
Ashiya | ||
Sumiyoshi | — | |
Rokkomichi | — | |
Sannomiya | ||
Motomachi | — | |
Kobe | ||
Hyogo | — | |
Akashi | ||
Nishi-Akashi | ||
Kakogawa | ||
Himeji |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Du lịch bằng tàu điện với rail pass
Chúng tôi hỗ trợ mua các loại rail pass với JR Hokkaido, JR East và JR West cũng như các công ty đường sắt tư nhân Tobu Railway, Odakyu Railway và Kintetsu Railway có giá trị đi tàu không giới hạn ở các vùng Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kansai và Chugoku cũng như tỉnh Fukuoka trên đảo Kyushu.
Hành khách được đi trên tàu Shinkansen, tàu Limited Express, cũng như tàu Express, Rapid hoặc Local trong khu vực có sẵn trong những ngày liên tiếp.
Rail pass được mở bán trước 3 tháng.
Điểm đến
Nhật Bản được chia thành tám vùng: Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kansai, Chugoku, Shikoku và Kyushu.
Đảo Hokkaido
Hokkaido là hòn đảo lớn thứ hai của Nhật Bản và chỉ bao gồm một tỉnh Hokkaido, có thủ phủ là Sapporo. Vùng này được phục vụ bởi các tuyến tàu Hokkaido Shinkansen và các tuyền tàu Limited Express khai thác bởi JR Hokkaido.
Các tuyến tàu đến Hakodate
Vùng Tohoku
Bao gồm các tỉnh Aomori, Akita, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata. Vùng này được phục vụ bởi các tuyến Tohoku Shinkansen, Akita Shinkansen và Yamagata Shinkansen, cũng như các chuyến tàu Limited Express khai thác bởi JR East.
Các tuyến tàu đến Aomori
Các tuyến tàu đến Hirosaki
Các tuyến tàu đến Akita
Các tuyến tàu đến Sendai
Vùng Kanto
Bao gồm các tỉnh Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba và Kanagawa. Vùng này được phục vụ bởi các tuyến Tohoku Shinkansen và Tokaido Shinkansen, cũng như các chuyến tàu Limited Express khai thác bởi JR East, Tobu Railway và Odakyu Railway.
Các tuyến tàu đến Tokyo
Các tuyến tàu đến Nikko
Các tuyến tàu đến Kinugawa
Các tuyến tàu đến Hakone
Vùng Chubu
Bao gồm các tỉnh Yamanashi, Shizuoka, Aichi, Gifu, Fukui, Ishikawa, Toyama, Nagano và Niigata. Vùng này được phục vụ bởi các tuyến tàu Tokaido Shinkansen, Hokuriku Shinkansen và Joetsu Shinkansen, cũng như các chuyến tàu Limited Express khai thác bởi JR East, JR Central và JR West.
Các tuyến tàu đến Fuji
Các tuyến tàu đến Shizuoka
Các tuyến tàu đến Nagoya
Các tuyến tàu đến Matsumoto
Các tuyến tàu đến Nagano
Các tuyến tàu đến Niigata
Các tuyến tàu đến Takayama
Các tuyến tàu đến Kanazawa
Vùng Kansai
Bao gồm các tỉnh Mie, Nara, Wakayama, Kyoto, Osaka, Hyogo và Shiga. Vùng này được phục vụ bởi các tuyến tàu Tokaido Shinkansen, Sanyo Shinkansen, cũng như các chuyến tàu Limited Express khai thác bởi JR Central, JR West, Hanshin Railway, Hankyu Railway và Kintetsu Railway.
Các tuyến tàu đến Nara
Các tuyến tàu đến Yoshino
Các tuyến tàu đến Kobe
Các tuyến tàu đến Himeji
Vùng Chugoku
Bao gồm các tỉnh Okayama, Hiroshima, Yamaguchi, Shimane và Tottori. Vùng này được phục vụ bởi các tuyến tàu Sanyo Shinkansen, cũng như các chuyến tàu Limited Express khai thác bởi JR West.
Các tuyến tàu đến Okayama
Các tuyến tàu đến Hiroshima
Các tuyến tàu đến Yamaguchi
Đảo Kyushu
Kyushu là hòn đảo lớn thứ ba trong số năm hòn đảo chính của Nhật. Vùng này được phục vụ bởi các tuyến tàu Sanyo Shinkansen và Kyushu Shinkansen.
Các tuyến tàu đến Fukuoka
Các tuyến tàu đến Kumamoto
Các tuyến tàu đến Kagoshima
Du lịch vòng quanh Tokyo bằng tàu điện và tàu điện ngầm
Mạng lưới đường sắt đô thị của Tokyo bao gồm các tuyến tàu khai thác bởi Đường sắt Nhật Bản (JR) và các tuyến tàu điện ngầm khai thác bởi Tokyo Metro và Toei Subway.
Du lịch vòng quanh Tokyo với rail pass
Công ty đường sắt JR East vận hành hai tuyến tàu kết nối các ga chính của Tokyo, bao gồm Tokyo, Akibahara, Ueno, Ikebukuro, Shinjuku và Shibuya.
Khách du lịch có Japan Rail Pass hoặc JR East Pass có thể đi vòng quanh Tokyo bằng Tuyến Yamanote và Tuyến Chuo-Sobu vì các dịch vụ này do JR East khai thác.
JR East
Nhà ga | Local | Tokyo |
Shinagawa | |
Shibuya | |
Shinjuku | |
Ikebukuro | |
Ueno | |
Akihabara | |
Tokyo |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Rapid | Local |
Shinjuku | ||
Akihabara | — | |
Tokyo | — |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Du lịch vòng quanh Tokyo với subway pass
Tokyo Metro kết nối các ga chính của Tokyo, bao gồm Tokyo, Akibahara, Ueno, Ikebukuro, Shinjuku và Shibuya, vì vậy mạng lưới tàu điện ngầm là một cách khác để đi quanh thành phố.
Du khách muốn đi vòng quanh Tokyo bằng các dịch vụ của Tokyo Metro có thể mua vé Tokyo Subway Ticket. Vé này có giá trị đi không giới hạn trong 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ.
Tokyo Metro
Nhà ga | GINZA | Tokyo | — |
Shinagawa | — |
Shibuya | |
Shinjuku | — |
Ikebukuro | — |
Ueno | |
Asakusa | |
Akihabara | — |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | MARUNOUCHI | Tokyo |
Shinagawa | — |
Shibuya | — |
Shinjuku | |
Ikebukuro | |
Ueno | — |
Asakusa | — |
Akihabara | — |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | HIBIYA | Tokyo | — |
Shinagawa | — |
Shibuya | — |
Shinjuku | — |
Ikebukuro | — |
Ueno | |
Asakusa | — |
Akihabara |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | FUKUTOSHIN | Tokyo | — |
Shinagawa | — |
Shibuya | |
Shinjuku | — |
Ikebukuro | |
Ueno | — |
Asakusa | — |
Akihabara | — |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Các tuyến tàu điện và tàu điện ngầm ở Tokyo
Đến Sân bay Tokyo bằng tàu điện
Sân bay Narita được kết nối với các ga Ueno, Tokyo, Shinagawa và Shinjuku ở Tokyo bằng các chuyến tàu Limited Express khai thác bởi JR East và Keisei Railway.
Du khách có Japan Rail Pass hoặc JR East Pass có thể đặt chỗ trên Narita Express vì dịch vụ này được điều hành bởi JR East. Những du khách khác có thể đặt vé trước 1 tháng.
JR East
Nhà ga | NARITA |
Narita Airport | |
Narita | |
Yotsukaido | |
Chiba | |
Tokyo | |
Shinagawa | |
Shinjuku |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Keisei Railway
Nhà ga | SKYLINER |
Narita Airport | |
Shin-Kamagaya | |
Aoto | |
Nippori | |
Keisei Ueno |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Các tuyến tàu đến Sân bay Narita
Du lịch vòng quanh Osaka bằng tàu điện và tàu điện ngầm
Mạng lưới đường sắt đô thị của Osaka bao gồm các tuyến tàu do Đường sắt Nhật Bản (JR) điều hành và các tuyến tàu điện ngầm do Osaka Metro điều hành.
Du lịch vòng quanh Osaka với rail pass
Công ty đường sắt JR West vận hành hai tuyến tàu kết nối các ga chính của Osaka, bao gồm Osaka, Namba và Tennoji.
Khách du lịch có Japan Rail Pass hoặc JR West Pass có thể đi vòng quanh Osaka bằng Tuyến Osaka Loop và Tuyến Yamatoji vì các dịch vụ này do JR West khai thác.
JR West
Nhà ga | Rapid | Local |
Osaka | ||
Namba | ||
Tennoji |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nhà ga | Rapid | Local |
Osaka | ||
Namba | ||
Tennoji |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Du lịch vòng quanh Osaka với subway pass
Osaka Metro kết nối các ga chính của Osaka, bao gồm Shin-Osaka, Umeda, Namba và Tennoji, vì vậy mạng lưới tàu điện ngầm là một cách khác để đi quanh thành phố.
Du khách muốn đi vòng quanh Osaka bằng các dịch vụ của Osaka Metro có thể mua vé Osaka Metro Pass. Vé này có giá trị đi không giới hạn trong 1 ngày và 2 ngày.
Osaka Metro
Nhà ga | MIDOSUJI |
Shin-Osaka | |
Umeda | |
Osaka | — |
Namba | |
Tennoji |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Các tuyến tàu điện và tàu điện ngầm ở Osaka
Đến Sân bay Osaka bằng tàu điện
Sân bay Kansai được kết nối với các ga Shin-Osaka, Osaka và Namba ở Osaka bằng các chuyến tàu Limited Express khai thác bởi JR West và Nankai Railway.
Du khách có Japan Rail Pass hoặc JR West Pass có thể đặt chỗ trên Haruka Express vì dịch vụ này được điều hành bởi JR West. Những du khách khác có thể đặt vé trước 3 tháng.
JR West
Nhà ga | HARUKA |
Kansai Airport | |
Hineno | |
Izumi-Fuchu | |
Tennoji | |
Osaka | |
Shin-Osaka | |
Takatsuki | |
Kyoto |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Nankai Railway
Nhà ga | RAPI:T |
Kansai Airport | |
Rinku Town | |
Izumisano | |
Kishiwada | |
Sakai | |
Tengachaya | |
Shin-Imamiya | |
Namba |
Tất cả các chuyến tàu tạm dừng, Một số chuyến tàu tạm dừng, — Không có chuyến tàu nào tạm dừng
Các tuyến tàu đến Sân bay Kansai
Đặt vé tàu điện ở Nhật Bản như thế nào?
Đặt vé tàu điện ở Nhật rất đơn giản và nhanh chóng. Trước tiên, bạn gõ tên hai thành phố ở Nhật vào ngày khởi hành dự định.
Chọn hành trình
Sau khi đã chọn điểm đến, hệ thống sẽ hiển thị kết quả hành trình của bạn.
Bạn sẽ tìm thấy các chuyến tàu Shinkansen và Limited Express. Hãy lựa chọn lịch trình thuận tiện nhất.
Chúng tôi chấp nhận đặt vé trước 1 tháng tối đa 24 giờ trước khi khởi hành. Đối với các chuyến khởi hành trong vòng 24 giờ, vé phải được đặt trực tiếp tại nhà ga.
Nhấn để xem chi tiết hành trình, bạn sẽ tìm thấy giá vé.
Đường sắt Nhật bản (JR) cung cấp nhiều loại giá vé khác nhau cho các chuyến tàu Shinkansen và Limited Express:
- Non-reserved Seat, chỗ ngồi không cần đặt trước
- Reserved Seat (Ngồi mềm phổ thông), chỗ ngồi đặt trước thiết kế theo cấu hình 3+2
- Green Car Seat (Ngồi mềm thương gia), chỗ ngồi đặt trước thiết kế theo cấu hình 2+2
Điền thông tin hành khách và địa chỉ email liên hệ
Khi đặt vé tàu, bằng cách chọn ghế, bạn có thể cho biết chỗ ngồi ưa thích: cửa sổ hoặc lối đi.
Hành khách có ý định mang hành lý có kích thước tổng thể (dài + rộng + cao) hơn 160cm lên tàu Tokaido-Sanyo-Kyushu Shinkansen cần đặt chỗ ngồi có khu vực hành lý quá khổ (Oversized Baggage Area).
Vui lòng cung cấp thông tin hành khách và thông tin chi tiết địa chỉ email của bạn để chúng tôi gửi xác nhận đặt chỗ và vé điện tử.
Hoàn tất thanh toán
Chọn phương thức thanh toán. Chúng tôi chấp nhận thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ quốc tế.
Xác nhận thông tin đặt vé lần cuối. Trước khi tiến hành thanh toán, bạn phải đọc và chấp nhận các điều khoản và điều kiện đặt vé.
Nhận vé điện tử qua email
Sau khi hoàn tất thanh toán, việc đặt vé của bạn sẽ được xử lý.
Trong vòng 24 giờ, bạn sẽ nhận được xác nhận đặt vé điện tử qua email đính kèm bằng file PDF.
Bạn cũng có thể truy cập vào Quản lý đặt vé trên trang web của chúng tôi và tải vé điện tử về thiết bị của bạn.
Sử dụng vé tàu điện tử như thế nào?
Vé điện tử được chỉ định là QR-Ticket là thẻ lên tàu hợp lệ và hiện nay được sử dụng để lên tàu tại ga khởi hành.
Vé điện tử có mã QR Pick code được sử dụng để lấy vé giấy tại nhà ga trước khi khởi hành.
Hành khách của Đường sắt Nhật Bản (JR) có thể in vé điện tử trước hoặc mang theo bản sao kĩ thuật số trong điện thoại để quét mã QR tại các cửa soát vé tự động hoặc máy in vé tự động.
NHẬN VÉ ĐIỆN TỬ QUA EMAIL
Nhận vé điện tử bằng file PDF qua email. In vé điện tử ra giấy hoặc giữ trong điện thoại.
LẤY THẺ LÊN TÀU TẠI NHÀ GA
Đến nhà ga, quét mã QR có trong vé điện tử tại các cửa soát vé tự động hoặc lấy vé giấy tại máy in vé tự động và đi qua cửa soát vé bằng thẻ lên tàu.
LÊN TÀU CAO TỐC
Tìm đúng sân ga, xác định vị trí số toa xe tương ứng với chỗ ngồi bất kỳ (Non-reserved Seat) hoặc chỗ ngồi đặt trước (Reserved Seat) và đợi thông báo để lên tàu.